Đặc tính Polypropylen

  • Tính bền cơ học cao (bền xé và bền kéo đứt), khá cứng vững, không mềm dẻo như PE, không bị kéo giãn dài do đó được chế tạo thành sợi. Đặc biệt khả năng bị xé rách dễ dàng khi có một vết cắt hoặc một vết thủng nhỏ.
  • Trong suốt, độ bóng bề mặt cao cho khả năng in ấn cao, nét in rõ.
  • PP không màu không mùi,không vị, không độc. PP cháy sáng với ngọn lửa màu xanh nhạt, có dòng chảy dẻo, có mùi cháy gần giống mùi cao su.
  • Chịu được nhiệt độ cao hơn 100oC. Tuy nhiên nhiệt độ hàn dán mí (thân) bao bì PP (140oC), cao so với PE - có thể gây chảy hư hỏng màng ghép cấu trúc bên ngoài, nên thường ít dùng PP làm lớp trong cùng.
  • Có tính chất chống thấm O2, hơi nước, dầu mỡ và các khí khác.
  • Modun đàn hồi 1.5–2 GPa
  • Hệ số co rút: 1-3%
  • PP có độ kết tinh khoảng 70%, không màu, bán trong. Trong quá tình gia công có thể tạo ra nhiều pha vô định hình và giúp sản phẩm trong suốt như màng BOPP.
  • PP không mùi, không vị, không độc. PP có độ bóng cao, tính bám dính kém, có khả năng gia công bằng các phương pháp thường dùng cho chất dẻo
  • Có tính kháng nhiệt tốt hơn PE đồng thời tính chất cách điện và tính chất hóa học cũng rất tố
  • Nhiệt độ nóng chảy cao (160oC-180oC), nếu không có ngoại lực tác động thì có thể giữ được trạng thái 3 chiều ở nhiệt độ 150oC.